DỊCH VỤ
THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Nền kinh tế
hội nhập ngày càng phát triển, kéo theo đó nhiều
công ty nước ngoài được thành lập công ty
tại Việt Nam. Tuy nhiên, để thành lập công ty hồ
sơ rất phức tạp và tốn nhiều chi phí. Và
để giải đáp thắc mắc của quý khách
hàng, công ty Golden Land đưa ra bài viết về thủ
tục thành lập công ty 100% vốn đầu tư
nước ngoài và lệ phí thành lập công ty có vốn
đầu tư nước ngoài như sau:
1. Điều
kiện thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
đối với nhà đầu tư nước ngoài
Đối với
mỗi lĩnh vực đầu tư khác nhau sẽ có
điều kiện riêng về hạn chế tiếp
cận thị trường đối với mỗi loại
ngành nghề theo cam kết WTO, về tỷ lệ tham gia
góp vốn, yêu cầu nhà đầu tư là cá nhân hoặc
tổ chức, do vậy tài liệu cần chuẩn bị
khác nhau.
Khi mở công ty
tại Việt Nam, người nước ngoài cần
phải chứng minh năng lực tài chính của mình
để có thể đầu tư vào Việt Nam thông qua
xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, Báo cáo tài chính
kiểm toán, bảo lãnh tài chính từ công ty mẹ theo
đúng quy định.
Nhà đầu
tư nước ngoài phải đảm bảo có
địa điểm thực hiện dự án đúng quy
định: có hợp đồng thuê nhà/thuê văn phòng
tại Việt Nam để đăng ký trụ sở khi
thành lập công ty. Khi thuê tòa nhà cao tầng có chức
năng kinh doanh thương mại thì cần cung cấp
hợp đồng thuê địa điểm có chức
năng kinh doanh thương mại.
2. Thủ tục
thành lập công ty 100% vốn nước ngoài hiện nay
Tiêu
chí
|
Nội
dung
|
Căn cứ pháp lý
|
– Luật Đầu tư năm
2020;
– Nghị định
31/2021/NĐ-CP;
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định
01/2021/NĐ-CP;
|
Cơ quan tiếp nhận
|
– Sở Kế hoạch và
Đầu tư nơi đặt trụ sở chính
– Ban Quản lý các Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
tỉnh đặt trụ sở chính
|
Cách thức thực hiện
|
– Nộp trực tiếp tại
Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Nộp qua dịch vụ bưu
chính;
– Nộp qua mạng thông tin
điện tử.
|
Các bước tiến hành
|
Bước 1: Chấp thuận
chủ trương đầu tư (nếu có)
Bước 2: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 3: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Các thủ tục sau
thành lập như khắc dấu, mở tài khoản ngân
hàng, khai và nộp thuế, làm biển và treo biển, mua
chữ ký số điện tử,…
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 18 (mười
tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Kết quả
|
Quyết định chấp
thuận chủ trương đầut tư (Nếu có)
Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phí, lệ phí
|
– Lệ phí đăng ký doanh
nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số
47/2019/TT-BTC). Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký qua mạng điện
tử.
– Lệ phí công bố thông tin doanh
nghiệp: 100.000 đồng/lần (Thông tư số
47/2019/TT-BTC).
|