Dịch vụ tư vấn dịch vụ góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp
Góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp là những hoạt động quan trọng trong quá trình phát triển và mở
rộng doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng
mạnh mẽ, nhiều mô hình kinh doanh đa dạng và liên kết hợp tác ngày càng phổ biến,
việc hiểu rõ các quy định pháp luật về góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng cơ hội, gia tăng sức cạnh tranh và mở rộng thị
trường.
Vậy góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp là gì? Doanh nghiệp cần tuân thủ nguyên tắc, điều kiện,
thủ tục góp vốn như thế nào để đảm bảo đúng quy định và tối ưu lợi ích? Hãy
cùng Golden Land Việt Nam khám phá toàn bộ thông tin, từ khái niệm, cơ sở pháp
lý cho đến hướng dẫn thực hiện chi tiết, ngay trong bài viết dưới đây.

1. Khái niệm và đặc điểm
Góp vốn: Nhà đầu tư đưa tài sản
(tiền, quyền sử dụng đất, tài sản khác) vào doanh nghiệp để trở thành thành
viên hoặc cổ đông và hưởng quyền lợi tương ứng.
Mua cổ phần: Mua số lượng cổ phần
của công ty cổ phần (phát hành mới hoặc từ cổ đông hiện hữu).
Mua phần vốn góp: Nhận chuyển nhượng
phần vốn góp từ thành viên công ty TNHH hoặc công ty hợp danh.
Hình thức này có thể là đầu tư trực
tiếp (tham gia quản trị, điều hành) hoặc đầu tư gián tiếp (không tham gia quản
lý, hưởng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh)
2. Quy định, điều kiện
đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài mới
nhất
Theo Khoản 2 Điều 24 Luật đầu tư số
61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây gọi là Luật đầu tư năm 2020) quy
định về hình thức đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:
“Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp
vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy
định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối
với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo
quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai
về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường,
thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.”
Như vậy, tổ chức kinh tế phải đáp
ứng về quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện tiếp cận thị trường (Điểm
a Khoản 2 Điều 24); điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại
đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển (Điểm c
Khoản 2 Điều 24) và bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư
2020 (Điểm b Khoản 2 Điều 24).
3. Hình thức góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp
Theo Điều 25 Luật đầu tư năm 2020
quy định về các hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Như vậy nhà
đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty cổ phần bằng cách mua cổ phần phát hành
lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần, còn với các công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh có thể góp vốn thêm vào để tăng vốn điều lệ
công ty. Trường hợp này doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi đăng ký kinh
doanh.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài
muốn mua cổ phần công ty cổ phần thì phải mua từ công ty hoặc cổ đông. Nếu muốn
mua phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn thì mua từ thành viên công ty,
mua phần vốn góp của công ty hợp danh thì mua từ thành viên góp vốn.
4. Thủ tục đầu tư theo
hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Tiêu chí
|
Nội dung
|
|
Căn cứ pháp lý
|
– Luật Đầu tư năm 2020 – điều 24,25;
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký Doanh nghiệp
|
|
Cơ quan tiếp nhận
|
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính
– Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, khu công nghệ
cao và khu kinh tế tỉnh đặt trụ sở chính
|
|
Cách thức thực hiện
|
– Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Nộp qua dịch vụ bưu chính;
– Nộp qua mạng thông tin điện tử.
|
|
Các bước tiến hành
|
Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ
Bước 3: Thay đổi thông tin nhà đầu tư trên đăng ký doanh nghiệp
Bước 4: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
|
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi
điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
sau khi điều chỉnh
|
5. Quy trình hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
|
Bước
|
Nội dung thực hiện
|
|
Bước 1
|
Tiếp nhận
yêu cầu, tư vấn sơ bộ, xác định phạm vi giao dịch
|
|
Bước 2
|
Thẩm định
pháp lý doanh nghiệp và dự án (Due Diligence)
|
|
Bước 3
|
Soạn thảo,
rà soát hợp đồng và hồ sơ pháp lý
|
|
Bước 4
|
Nộp hồ
sơ tại cơ quan có thẩm quyền (Sở KH&ĐT hoặc Ban Quản lý KCN)
|
|
Bước 5
|
Theo dõi
quá trình xử lý hồ sơ, bổ sung thông tin khi cần
|
|
Bước 6
|
Nhận kết
quả và bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đầu tư đã điều chỉnh
|
6. Kết luận
Trong
nền kinh tế mở và hội nhập sâu rộng, góp vốn, mua cổ phần hoặc mua phần vốn góp
là cơ hội vàng để mở rộng thị trường, hợp tác chiến lược và gia tăng giá trị
doanh nghiệp. Tuy nhiên, sự khác biệt về pháp lý, điều kiện đầu tư và thủ tục
hành chính khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn khi triển khai.
Với
kinh nghiệm chuyên sâu trong tư vấn đầu tư, doanh nghiệp và pháp lý quốc tế,
Golden Land Việt Nam cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tư vấn toàn diện,
chính xác và tuân thủ pháp luật, đảm bảo mọi giao dịch đầu tư được thực hiện
minh bạch, an toàn và hiệu quả lâu dài.